Thành phần của GS Ginkgolap :
Mỗi viên chứa: Cholin bitartrat 250mg (tương đương Cholin 100mg); Magnesium citrate 100mg; Chiết xuất lá bạch quả (24% flavonoids, 6% terpen lacton) 80mg; pyridoxine HCl 6,5mg (tương đương Vitamin B6 5mg); Thiamin HCl 2,5mg ( tương đương Vitamin B1 2mg); Riboflavin 98% 2,1mg (tương đương Vitamin B2 2mg).
Phụ liệu: Chất độn (cellulose, maltodextrin), Chất chống vón (magnesi stearate, magnesi oxid), vỏ bao (HPMC, talc), chất tạo màu (titan oxid).
- GS Ginkgolap chứa chiết xuất Bạch quả (80mg trong mỗi viên nén) định chuẩn có hàm lượng flavonoid là 24%, hàm lượng terpen lacton là 6%. Trong các tài liệu y học cổ truyền Trung Hoa, bạch quả đã được dùng như một phương thuốc từ 2800 năm trước công nguyên để giúp tăng cường trí nhớ, trị chứng hay quên, bệnh người già. Nhiều nghiên cứu hiện đại đã chứng minh chiết xuất lá bạch quả có tác dụng tăng cường chức năng thần kinh, làm giãn cơ trơn thành mạch giúp tăng tuần hoàn não, tăng tính chịu đựng của mô não. Bạch quả chứa các avonoid có tác dụng chống oxy hóa giúp bảo vệ tế bào não, chống thoái hóa tế bào não, do đó giúp cải thiện trí nhớ, chống sa sút trí tuệ, ngăn ngừa Alzheimer. Bạch quả cũng giúp chống đông vón, kết tập tiểu cầu, ngăn ngừa hình thành cục máu đông.
- Choline (100mg): là dưỡng chất thiết yếu cho các hoạt động chức năng gan, phát triển não bộ, cử động cơ, trao đổi chất và các hoạt động của hệ thần kinh trung ương; là nguyên liệu tổng hợp của acetylcholin, chất trung gian dẫn truyền xung động thần kinh và tham gia vào quá trình phòng chống Alzheimer.
- Vitamin B6 Rất quan trọng cho sự phát triển của não, giúp cho hệ thống thần kinh và hệ miễn dịch khỏe mạnh tham gia chuyển hóa các acid amin, trong đó có tổng hợp taurin, serotonin giúp làm giảm hồi hộp, lo sợ
- Vitamin B2 Là chất chống oxy hóa hiệu quả, ngăn ngừa gốc tự do gây hại; giúp cơ thể hấp thu và sử dụng vitamin, khoáng chất khác; hỗ trợ ngăn ngừa các vấn đề về mắt, ngăn ngừa và điều trị bệnh thiếu máu, tham gia tổng hợp collagen, nuôi dưỡng da và tóc khỏe mạnh
- Vitamin B1 Giúp cơ thể tạo ra năng lượng từ các chất dinh dưỡng; tham gia nhiều phản ứng enzym trong cơ thể, cần thiết cho quá trình trao đổi chất, sinh trưởng và phát triển cơ thể. Cần thiết cho hoạt động của hệ thần kinh.
- Magie Tham gia vào hàng trăm quá trình quan trọng của cơ thể, trong đó có kiểm soát cách thức hoạt động của cơ bắp và dây thần kinh; cung cấp năng lượng cho hoạt động của não; làm dịu thần kinh, giảm kích thích thần kinh – cơ. Giúp bảo vệ thành mạch, ổn định tiểu cầu, chống thiếu máu cục bộ

Đóng gói
Hộp 1 lọ 30 viên nén, 1000mg/viên ± 7,5%.
Công dụng của GS Ginkgolap :
Hỗ trợ tăng cường lưu thông máu lên não, hỗ trợ giảm các triệu chứng thiểu năng tuần hoàn não: suy giảm trí nhớ, kém tập trung, hỗ trợ tăng cường khả năng hoạt động của não.
Đối tượng sử dụng GS Ginkgolap :
Người cần tăng cường lưu thông máu, người có các triệu chứng thiểu năng tuần hoàn não: suy giảm trí nhớ, mất tập trung, đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, mệt mỏi. Người làm việc trí não căng thẳng, suy nhược thần kinh cần hỗ trợ tăng cường hoạt động của não.

Cách dùng GS Ginkgolap:
Uống 1 viên/ngày.
Lưu ý: Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
Tìm hiểu về tác dụng của cao bạch quả đối với sức khỏe con người
Cao bạch quả là loại dược liệu lâu đời, xuất hiện ở rất nhiều thành phần thuốc và thực phẩm chức năng với tên gọi là Ginkgo Bilo. Tuy nhiên, hiện nay vẫn còn khá nhiều người tiêu dùng còn thắc mắc cao bạch quả là gì và tác dụng của cao bạch quả với sức khỏe con người như thế nào. Vậy hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về vấn đề này một cách thật chi tiết.
Cao bạch quả là gì? Cao bạch quả có tác dụng gì?
Cao bạch quả là một loại cây rất hiếm có lịch sử hàng nghìn năm, một trong những loài cây sống lâu đời nhất trên thế giới. Cây có nguồn gốc ở Trung Quốc, hiện được trồng khá nhiều ở Trung Quốc, Nhật Bản và Hàn Quốc. Cao bạch quả ở Việt Nam khá ít, chỉ mọc ở một số tỉnh phía Bắc.

Cao bạch quả chứa từ 22% đến 27% flavone glycoside (ginkgetin, bilobetin và sciadopitysin); terpene lactones (ginkgolides và diterpenes), bilobalide và các axit Ginkgolic.
Đa số chiết xuất từ cây bạch quả đều ở dạng EGb 761. EGb 761 được chuẩn hóa để bao gồm 6% terpenoid và 24% flavonoid glycoside.
Lá và hạt của cao bạch quả thường được sử dụng trong y học cổ truyền Trung Quốc, nghiên cứu hiện nay chủ yếu tập trung vào chiết xuất từ lá cây bạch quả.
Tác dụng của cao bạch quả
Ginkgo biloba có tên gọi khác là bạch quả, là loại dược liệu lâu đời mang lại rất nhiều lợi ích đối với sức khỏe. Trong dân gian thì cao bạch quả có công dụng để trị giun, viêm mũi, viêm khớp, viêm phế quản. Còn hiện nay trong y học hiện đại cao bạch quả có những công dụng sau:
- Giảm lo lắng
- Giúp làm giảm các triệu chứng sa sút trí tuệ và rối loạn tâm thần
- Chống oxy hóa
- Giúp nâng cao chức năng não và sức khỏe
- Giảm các triệu chứng PMS
- Giúp điều trị đau đầu và chứng đau nửa đầu
- Giúp chống lại chứng viêm
- Cải thiện tuần hoàn và sức khỏe tim mạch
- Nâng cao thị lực và sức khỏe về mắt
Như vậy, cao bạch quả mang lại rất nhiều những lợi ích cho sức khỏe con người. Với những ai mắc bệnh hoặc cái triệu chứng trên có thể tham khảo và sử dụng thành phần dược liệu này.

(Ảnh 2: cao-bach-qua-co–tac-dung-gi-tac-dung)
Tác dụng phụ của cao bạch quả
Cao bạch quả khi dùng ở liều lượng thích hợp thì khá an toàn với người lớn. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, bạch quả có thể gây ra các tác dụng phụ như:
- Gây khó chịu ở dạ dày
- Táo bón
- Đau đầu nhẹ
- Chóng mặt
- Tim đập nhanh
- Gây phản ứng dị ứng da
- Với những bệnh nhân chuẩn bị phẫu thuật có nhu cầu sử dụng cao bạch quả cần xin ý kiến của bác sĩ. Những người có tiền sử về bệnh tiểu đường, động kinh, hoặc các vấn đề về khả năng sinh sản thì không nên sử dụng cao bạch quả.
- Nếu bạn có đang dùng bất kỳ loại thuốc hoặc chất bổ sung nào thường xuyên, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng bạch quả. Bởi bạch quả có thể gây tương tác và giảm hiệu quả khi sử dụng với các loại thuốc làm loãng máu, aspirin, thuốc giảm đau Nsaid, thuốc chống tiểu cầu, thuốc chống co giật, thuốc chống trầm cảm, thuốc trị tiểu đường, thuốc ảnh hưởng đến gan, và các chất bổ sung như tỏi, palmetto, làm giảm hiệu quả của liệu pháp chống co giật,…
Với những rủi ro tiềm ẩn, trường hợp phụ nữ đang mang thai hoặc cho con bú và trẻ em thì được khuyến cáo không nên sử dụng cao bạch quả.
Nhìn chung việc sử dụng cao bạch quả có rất nhiều tác dụng tốt cho sức khỏe, hỗ trợ điều trị và nâng cao các chức năng của cơ thể. Mong rằng bài viết trên sẽ giúp bạn hiểu rõ tác dụng của cao bạch quả và sử dụng thật hợp lý.